QD_1693_1999_QĐ-BKHCNMT VỀ QUY CHẾ THẨM ĐỊNH HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ DO BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

Các ông Vụ trưởng – Giám đốc Văn phòng Thẩm định Công nghệ và Môi trường các dự án đầu tư, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trong Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ 
VÀ MÔI TRƯỜNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 1693/1999/QĐ-BKHCNMT

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 1999

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 1/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2346/QĐ-BKHCNMT ngày 4/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường về việc thành lập Hội đồng Thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng – Giám đốc Văn phòng Thẩm định CN&MT các dự án đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ” cùng với các phụ lục 1, 2,3,4.

Điều 2. Các ông Vụ trưởng – Giám đốc Văn phòng Thẩm định Công nghệ và Môi trường các dự án đầu tư, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trong Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
– Các đơn vị có liên quan trong Bộ
– Lưu VT, VPTĐ

KT.BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG

Chu Hảo

 

QUY CHẾ

THẨM ĐỊNH HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 01 tháng 10 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục thẩm định các Hợp đồng chuyển giao công nghệ (sau đây gọi là Hợp đồng) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường quy định tại khoản 1 – Điều 32, Nghị định 45/1998/NĐ-CP ngày 1/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sau đây gọi là Nghị định 45).

2. Những Hợp đồng thuộc diện không phải phê duyệt hoặc những Hợp đồng thuộc thẩm quyền của các cơ quan được phân cấp phê duyệt nhưng có đơn đề nghị được thẩm định tại Bộ Khoa học công nghệ và môi trường cũng được xem xét theo Quy chế này.

Điều 2. Nội dung thẩm định Hợp đồng

1. Xem xét về sự đầy đủ và hợp lệ và tính phù hợp với pháp luật của hồ sơ Hợp đồng (theo quy định tại Điều 33, Nghị định 45).

2. Xem xét các nội dung của Hợp đồng và các tài liệu có liên quan (theo qui định tại Điều 11, Nghị định 45). Trong qúa trình thẩm định, cần đặc biệt chú ý xem xét một số vấn đề sau:

– Mục tiêu, bản chất và trình độ công nghệ được chuyển giao.

– Sản phẩm, thị trường và phương án tiêu thụ sản phẩm.

– Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên giao, Bên nhận.

– Những vấn đề về môi trường và vệ sinh, an toàn lao động.

– Giá thanh toán, phương thức thanh toán.

– Thời hạn Hợp đồng,

– Những điều, khoản không phù hợp với luật pháp Việt Nam.

– Hiệu qủa, lợi ích về mặt KT-XH.

Điều 3. Thời hạn thẩm đinh Hợp đồng

1. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 45 ngày (đối với Hợp đồng mới) và 20 ngày đối với Hợp đồng bổ sung, sửa đổi, gia hạn… (sau đây gọi là Hợp đồng bổ sung), Văn phòng Thẩm định Công nghệ và Môi trường các dự án đầu tư (sau đây gọi là Văn phòng Thẩm định) có trách nhiệm tổ chức thẩm định và lập hò sơ trình Bộ trưởng ra quyết định phê duyệt Hợp đồng.

2. Trong trường hợp Hợp đồng bổ sung nhưng có nhiều nội dung, vấn đề phức tạp thì Văn phòng Thẩm định phải xin ý kiến Lãnh đạo Bộ áp dụng thời gian thẩm định như đối với Hợp đồng mới.

Điều 4. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 7 ngày, Lãnh đạo Văn phòng Thẩm định được sự ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.

Chương 2:

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 5. Văn phòng Bộ

1. Nhận hồ sơ, làm các thủ tục hành chính và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Thẩm định trong thời hạn 1 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ.

2. Trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định phê duyệt Hợp đồng và làm các thủ tục hành chính trong thời hạn 5 ngày kể từ khi Văn phòng Thẩm định gửi hồ sơ trình phê duyệt.

3. Phối hợp với Văn phòng Thẩm định trong việc thu phí thẩm định và cấp kinh phí cho công tác thẩm định theo qui định tại Thông tư liên bộ số 139/1998/BTC-BKHCNMT về việc hướng dẫn chế độ thu và sử dụng phí, lệ phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 6. Văn phòng Thẩm định

1. Xem xét hồ sơ, làm các thủ tục hành chính, chuyển hồ sơ cho chuyên viên thẩm định theo sự phân công của Lãnh đạo VPTĐ trong thời hạn 2 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 5 ngày, có văn bản yêu cầu các bên tham gia Hợp đồng hoàn chỉnh hồ sơ.

2. Tổ chức họp sơ bộ về các nội dung của Hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi chuyên viên nhận được hồ sơ. Trong trường hợp có yêu cầu về việc bổ sung, sửa đổi Hợp đồng, có thông báo bằng văn bản gửi đến các Bên tham gia Hợp đồng trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày họp sơ bộ nói trên.

3. Gửi tài liệu và phiếu lấy ý kiến các đơn vị, chuyên gia (nếu có) và tổ chức họp Hội đồng thẩm định trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với Hợp đồng bổ sung, thời gian thực hiện công đoạn này là 10 ngày.

4. Dự thảo Quyết định phê duyệt và hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định để trình Bộ trưởng phê duyệt trong thời hạn 3 ngày sau khi có ý kiến nhất trí của Hội đồng thẩm định. Trường hợp có ý kiến khác nhau, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.

5. Gửi thông báo cho các Bên tham gia Hợp đồng trong thời hạn 1 ngày sau khi có Quyết định phê duyệt.

Điều 7. Cục Sở hữu Công nghiệp

1. Xử lý phần nội dung liên quan đến việc chuyển giao các đối tượng SHCN (trong trường hợp có tách riêng phần Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng SHCN và chưa đăng ký tại Cục SHCN).

2. Có ý kiến bằng văn bản gửi Văn phòng Thẩm định trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được tài liệu (5 ngày đối với Hợp đồng bổ sung).

Điều 8. Các đơn vị khác có liên quan trong Bộ

1. Xử lý phần nội dung của Hợp đồng có liên quan đến chức năng quản lý Nhà nước của đơn vị theo yêu cầu (nếu cần thiết).

2. Có ý kiến bằng văn bản gửi Văn phòng Thẩm định trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được tài liệu (5 ngày đối với Hợp đồng bổ sung).

Điều 9. Các chuyên gia được hỏi ý kiến

1. Có ý kiến bằng văn bản gửi Văn phòng Thẩm định trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được tài liệu (5 ngày đối với Hợp đồng bổ sung).

2. Chịu trách nhiệm cá nhân về những ý kiến của mình.

3. Có trách nhiệm bao đảm bí mật thông tin của Hợp đồng và trả lại tài liệu cùng với văn bản góp ý.

Điều 10. Hội đồng thẩm định

1. Có trách nhiệm tư vấn giúp Bộ trưởng xem xét các nội dung Hợp đồng thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường.

2. Đại diện Lãnh đạo Bộ là Chủ tịch Hội đồng, Đại diện Lãnh đạo Văn phòng Thẩm định là Phó chủ tịch Hội đồng.

3. Văn phòng Thẩm định là cơ quan thường trực của Hội đồng, có trách nhiệm tổ chức các phiên họp của Hội đồng để xem xét các Hợp đồng trước khi trình Bộ phê duyệt.

Chương 3:

TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

Điều 11. Sau khi nhận đủ hồ sơ Hợp đồng, Lãnh đạo Văn phòng Thẩm định phân công hai chuyên viên cùng xử lý, xem xét hồ sơ Hợp đồng theo nguyên tắc độc lập và cá nhân chịu trách nhiệm về các số liệu tính toán và ý kiến thẩm định theo mẫu Báo cáo thẩm định Hợp đồng được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này.

Điều 12. Lãnh đạo Văn phòng Thẩm định có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo toàn bộ công tác và qúa trình thẩm định bằng Phiếu thẩm tra Hợp đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về ý kiến của Văn phòng Thẩm định.

Điều 13. Đối với trường hợp từ chối phê duyệt Hợp đồng, Văn phòng Thẩm định phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối phê duyệt Hợp đồng đến các Bên tham gia Hợp đồng và đồng sao gửi các cơ quan chức năng có liên quan.

Điều 14. Trong thời hạn quy định tại các Điều 7,8,9 của Quy chế này, các tổ chức, cá nhân được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản gửi đến Văn phòng Thẩm định, nếu qúa thời hạn nêu trên mà Văn phòng Thẩm định không nhận được văn bản trả lời thì coi như tổ chức, cá nhân đó đồng ý với phần nội dung Hợp đồng được hỏi ý kiến.

Điều 15. Trong từng trường hợp cụ thể, Văn phòng Thẩm định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt danh sách Hội đồng gồm đại diện Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Thẩm định, các đơn vị có liên quan và các chuyên gia để xem xét Hợp đồng.

Nguyên tắc hoạt động và lề lối làm việc của Hội đồng được quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này.

Điều 16. Hồ sơ trình Bộ trưởng phê duyệt bao gồm:

– Hợp đồng và các tài liệu liên quan.

– Báo cáo thẩm định (dành cho chuyên viên thẩm định).

– Phiếu thẩm tra Hợp đồng của Lãnh đạo Văn phòng Thẩm định.

– Văn bản góp ý kiến của các đơn vị và chuyên gia có liên quan (nếu có).

– Biên bản họp Hội đồng thẩm định.

– Phiếu thẩm định (dành cho ủy viên Hội đồng).

– Bản nhận xét phản biện của ủy viên Hội đồng (nếu có).

– Dự thảo Quyết định phê duyệt Hợp đồng.

Điều 17. Sau khi dự thảo Quyết định phê duyệt Hợp đồng đã được Lãnh đạo Bộ ký và Văn phòng Bộ hoàn thành các thủ tục hành chính thì toàn bộ các tài liệu nêu trên sẽ được lưu trữ tại Văn phòng Thẩm định.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Quy chế này áp dụng để xem xét và thẩm định đối với các Hợp đồng chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 1 Quy chế này.

Điều 19. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Quy chế này, giao cho Ông Vụ trưởng – Giám đốc Văn phòng Thẩm định nghiên cứu trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

Phụ lục 1:

Bộ khoa học công nghệ và môi trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: /GCN-BKHCNMT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà nội, ngày tháng năm

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ.

Xét Đơn và Hồ sơ xin đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ của …..

Chứng nhận

Hợp đồng chuyển giao công nghệ Ký tại …. ngày ….

Bên giao:

Bên nhận:

Cơ quan phê duyệt Quuyết định số …… ngày ………

đã đăng ký vào Sổ đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ Số đăng ký…….. Quyển …… ngày …….

 

T.L Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường

 

Vụ trưởng – Giám đốc Văn phòng Thẩm định

 

Công nghệ và Môi trường các dự án đầu tư

Phụ lục 2:

Báo cáo thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ

(Dành cho chuyên viên thẩm định)

Thuộc dự án   Mã số: Thời hạn năm
Chủ đầu tư:     Giấy phép đầu tư số: ngày
Mục tiêu     Cơ quan cấp  
Tổng vốn đầu tư: Vốn pháp định: Tỷ lệ góp vốn: Bên VN/Bên NN: % %
Tên Bên giao công nghệ   nắm   % vốn pháp định. Nước
Tên Bên nhận công nghệ        

A. Nội dung hợp đồng

Các nội dung Tóm tắt từ HĐ CGCN Nhận xét của chuyên viên thẩm định
1. Chuyển giao các quyền:    
a. Sử dụng các bí quyết, thông tin kỹ thuật: (Độc quyền, không độc quyền; thời hạn…)    
b. Sản xuất sản phẩm: (Các sản phẩm chính)    
c. Bán sản phẩm: (chỉ bán trong nước, xuất khẩu, tỷ lệ xuất khẩu…)    
d. Quyền sử dụng các đối tượng SHCN Tên nhãn hiệu hàng hóa được sử dụng, thời hạn… (có phụ lục kèm theo) Tổng phí:  
2. Cung cấp tài liệu, thông tin kỹ thuật (có phụ lục kèm theo) Tổng chi phí  
3. Đào tạo cán bộ CNV bên nhận (có phụ lục kèm theo)    
a. Ngoài nước Số học viên: Thời gian: Khối lượng Tổng chi phí: Bao gồm: Học phí: Chi phí ăn, ở, sinh hoạt: Chi vé máy bay: Chi khác  
b. Trong nước Số giáo viên được cử đến: Thời gian: Khối lượng Tổng chi phí: Bao gồm: Học phí: Chi phí ăn, ở, sinh hoạt: Chi vé máy bay: Chi khác  
4. Hỗ trợ kỹ thuật Số chuyên gia được cử đến: Thời gian: Khối lượng Tổng chi phí: Bao gồm: Phí hỗ trợ: Chi phí ăn, ở sinh hoạt: Chi vé máy bay: Chi khác.  

B. Tính toán tài chính

Các thông số tính toán (Theo số năm HĐ theo các phương án số năm có thể chấp nhận) trong… năm theo đề nghị trong HĐ trong 7 năm theo HĐ trong … năm (theo đề nghị của chuyên viên thẩm định)
1. Tổng doanh thu (+)      
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT      
3. Chiết khấu thương mại (-)      
4. Chi phí nhập linh kiện, phụ tùng, bộ phận (-)      
5. Chi phí quảng cáo, bán hàng, tiếp thị, hoa hồng (-)      
6. Chi phí vận chuyển (-)      
7. Chi phí bao bì, đóng gói (-)      
Giá bán tịnh:      

C. Tổng các chi phí

1. Phí tài liệu, thông tin kỹ thuật

2. Phí đào tạo trong và ngoài lãnh thổ

3. Phí hỗ trợ kỹ thuật

4. Phí ứng trước

5. Phí bản quyền (kể cả các đối tượng SHCN như nhãn hiệu hàng hóa…) trả kỳ vụ bằng % giá bán tịnh trong năm, tính bằng tiến

6. Các chi phí khác

Cộng

D. Tổng giá trị Hợp đồng

E. Tỷ lệ tổng giá trị hợp đồng so với giá bán tịnh:

Trong 7 năm Trong thời hạn Hợp đồng: Trong thời hạn theo đề nghị của cv thẩm định:

F. Nhận xét và đề nghị của chuyên viên thẩm định:

G. ý kiến kết luận của Lãnh đạo VPTĐ (chuyên viên phải ghi khi họp sơ bộ với Lãnh đạo VPTĐ)

 

Ngày tháng năm

 

Chuyên viên thẩm định

 

(Ký tên)

 

Phụ lục 3:

Văn phòng Thẩm định Công nghệ  và Môi trường các dự án đầu tư

Phiếu thẩm tra

Hợp đồng chuyển giao công nghệ

(dành cho Lãnh đạo Văn phòng Thẩm định)

Tên Hợp đồng

I. Nhận xét chung

1. Về hồ sơ Hợp đồng

2. Các Điều khoản không rõ ràng

3. Các Điều khoản không phù hợp với luật pháp Việt Nam

II. Các nội dung chính của Hợp đồng

– Nội dung chuyển giao công nghệ:

– Giá thanh toán:

– Thời hạn Hợp đồng:

III. Kết luận

 

Hà Nội, ngày tháng năm

 

(Ký tên)

 

Phụ lục 4 :

Nguyên tắc hoạt động và lề lối làm việc của hội đồng thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

I. Nguyên tắc hoạt động:

1. Hội đồng được thành lập trên cơ sở Quyết định số 2346/QĐ-KHCNMT ngày 4/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc thành lập Hội đồng thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ (Sau đây gọi tắt là Hội đồng) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ.

2. Văn phòng Thẩm định là cơ quan thường trực của Hội đồng, trong từng Hợp đồng cụ thể sẽ trình Bộ danh sách thành viên Hội đồng.

3. Hội đồng gồm từ 7 đến 9 thành viên và phiên họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt.

4. Khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó chủ tịch Hội đồng được ủy quyền chủ trì phiên họp của Hội đồng.

5. Trong một số trường hợp cần thiết, có hai ủy viên Hội đồng được phân công làm nhiệm vụ phản biện (có nhận xét bằng văn bản).

6. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai và từng thành viên Hội đồng có ý kiến cuối cùng bằng Phiếu thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.1.

7. Hội đồng được coi là nhất trí ý kiến khi đa số thành viên nhất trí với kết luận cuối cùng của Chủ tịch Hội đồng. Trường hợp chỉ có 50% ý kiến tán thành kết luận của Chủ tịch Hội đồng thì Bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng sẽ được xem là ý kiến của Hội đồng. Trong trường hợp Hội đồng không nhất trí thì Văn phòng Thẩm định trình xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.

8. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng được cung cấp tài liệu có liên quan đến Hợp đồng chậm nhất là ba ngày trước phiên họp để nghiên cứu và chuẩn bị ý kiến.

9. Nội dung và qúa trình làm việc của Hội đồng phải được ghi vào Biên bản họp Hội đồng thẩm định theo mẫu quy định tại phụ lục 4.2 có chữ ký của Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng.

II. Lề lối làm việc của hội đồng

1. Thư ký Hội đồng báo cáo:

– Giới thiệu thành phần Hội đồng, các đại biểu tham dự

– Nội dung, chương trình làm việc

2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp

– Nêu rõ các yêu cầu và những vấn đề chính mà Hội đồng cần chú ý xem xét.

– Chuyên viên được phân công thẩm định Hợp đồng báo cáo tóm tắt tính hợp lệ của hồ sơ Hợp đồng, các tài liệu có liên quan và kết qủa thẩm định.

– Các ủy viên phản biện đọc bản góp ý nhận xét (nếu có).

– Các thành viên Hội đồng và đại biểu nêu câu hỏi, thảo luận.

3. Chủ tịch Hội đồng có kết luận chung và các kiến nghị khác của Hội đồng (nếu có).

4. Các thành viên Hội đồng có ý kiến chính thức bằng Phiếu thẩm định.

5. Thư ký tổng hợp, báo cáo kết qủa các Phiếu thẩm định.

Phụ lục 4.1

Phiếu thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

(Dành cho thành viên Hội đồng Thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ)

I. Về thành viên Hội đồng (Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên)

Họ và tên:

Chức vụ công tác:

Cơ quan:

II. Về hồ sơ Hợp đồng Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:

Bên giao công nghệ:

Bên nhận công nghệ:

1. Các điều khoản cần lưu ý trong Hợp đồng

2. Các nội dung chuyển giao công nghệ và giá

Nội dung Giá theo HĐ Theo đánh giá
a. Thông tin, tài liệu    
b. Đào tạo (chỉ kể phí trả Bên giao)    
c. Chuyên gia trợ giúp    
d. Bản quyền công nghệ    
e. Các đối tượng SHCN (Nhãn hiệu hàng hóa…)    
Tổng giá trị Hợp đồng    

3. ý kiến chung (có thông tin thêm về công nghệ, sản phẩm và thị trường)

4. Đồng ý Không đồng ý với kết luận của Chủ tịch HĐ

 

Hà Nội, ngày tháng năm

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

6. ý kiến nhận xét của các phản biện (nếu có)

7. ý kiến góp ý của các thành viên Hội đồng, các đại biểu dự họp

8. Chủ tịch Hội đồng kết luận chung và các kiến nghị (nếu có):

9. Thư ký Hội đồng tổng hợp kết qủa về Phiếu thẩm định – Đồng ý với kết luận của Chủ tịch Hội đồng: – Các ý kiến khác

 

 

Hà Nội, ngày tháng năm

Chủ tịch Hội đồng

Thư ký Hội đồng

 

Phụ lục 4.2

Bộ khoa học công nghệ và môi trường

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Biên bản

Họp hội đồng thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Tên Hợp đồng

2. Ngày họp Hội đồng

– Thời gian:

– Địa điểm:

3. Hội đồng gồm có … thành viên (theo Quyết định số )

– Số có mặt:

– Số vắng mặt:

– Chủ trì phiên họp:

4. Thư ký Hội đồng giới thiệu đại biểu và nội dung chương trình làm việc

5. Chuyên viên thẩm định báo cáo tóm tắt hồ sơ, kết qủa thẩm định Hợp đồng.

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

ND_49_2009_NĐ-CP VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

CHÍNH PHỦ
——

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

Số: 49/2009/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2009

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

NGHỊ ĐỊNH

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ.

2. Vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ quy định tại Chương II của Nghị định này là những hành vi cố ý hoặc vô ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

3. Những hành vi vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động chuyển giao công nghệ không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ trên lãnh thổ Việt Nam thì bị xử phạt theo các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện công vụ liên quan đến chuyển giao công nghệ mà có hành vi vi phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Đối với mỗi vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ, tổ chức, cá nhân phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a. Cảnh cáo;

b. Phạt tiền;

c. Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ làm tổn hại đến lợi ích quốc phòng, an ninh quốc gia.

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a. Tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

b. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ.

3. Ngoài hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung nêu trên, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a. Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do hành vi vi phạm gây ra;

b. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất sản phẩm, thiết bị, công nghệ liên quan đến hành vi vi phạm;

c. Buộc tiêu hủy sản phẩm được sản xuất ra từ công nghệ được chuyển giao gây hại đối với sức khoẻ con người, môi trường, gây hậu quả xấu đến văn hóa;

d. Các biện pháp khắc phục hậu quả khác được quy định tại Chương II của Nghị định này.

Điều 4. Thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài là 2 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.

2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ trong nước là 1 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC PHẠT

Điều 5. Hành vi lợi dụng hoạt động chuyển giao công nghệ làm tổn hại đến lợi ích quốc phòng, an ninh, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng hoạt động chuyển giao công nghệ xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng hoạt động chuyển giao công nghệ làm tổn hại lợi ích quốc phòng, an ninh quốc gia.

3. Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện chuyển giao công nghệ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

b. Tước quyền sử dụng không thời hạn Giấy phép chuyển giao công nghệ (nếu có) đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tái xuất đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc tiêu hủy các sản phẩm được tạo ra từ công nghệ được chuyển giao đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 6. Hành vi chuyển giao công nghệ gây hậu quả xấu đến sức khoẻ con người, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chuyển giao các công nghệ để sản xuất ra các sản phẩm trái đạo đức, không phù hợp với bản sắc, thuần phong mỹ tục của dân tộc;

b. Chuyển giao các công nghệ gây hậu quả xấu đến sức khoẻ con người;

c. Chuyển giao các công nghệ để sản xuất các sản phẩm mà pháp luật Việt Nam cấm sản xuất.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện chuyển giao công nghệ đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a. Buộc tiêu hủy các sản phẩm được tạo ra từ công nghệ được chuyển giao quy định tại khoản 1 Điều này.

b. Buộc khắc phục những hậu quả xấu về sức khoẻ đối với những người bị ảnh hưởng do hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này gây ra.

Điều 7. Hành vi chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao, chuyển giao trái phép công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao nhưng không có Giấy phép chuyển giao công nghệ.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện liên quan để thực hiện hành vi chuyển giao công nghệ vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy các sản phẩm được tạo ra từ công nghệ được chuyển giao hoặc buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất đối với sản phẩm liên quan đến công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam (nếu có) vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 8. Hành vi vi phạm quyền chuyển giao công nghệ về sở hữu và sử dụng công nghệ

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chuyển giao công nghệ cho bên thứ ba mà trong hợp đồng chuyển giao công nghệ quy định không được chuyển giao cho bên thứ ba;

b. Chuyển giao công nghệ mà công nghệ đó là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp nhưng không thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Chuyển giao công nghệ không thuộc quyền sở hữu của mình;

b. Chuyển giao công nghệ mà công nghệ đó không thuộc quyền được chuyển giao quyền sử dụng.

Điều 9. Hành vi vi phạm trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Ký hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao trước khi có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

b. Không tách nội dung và chi phí chuyển giao công nghệ thành một phần riêng trong dự án đầu tư có nội dung chuyển giao công nghệ;

c. Không tách nội dung và chi phí chuyển giao công nghệ thành một phần riêng trong hợp đồng nhượng quyền thương mại hoặc trong hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị có nội dung chuyển giao công nghệ.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Gian lận, lừa dối trong việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ;

b. Tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ mà hợp đồng đó đã có quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c. Thực hiện những nội dung không đúng hoặc ngoài phạm vi Giấy phép chuyển giao công nghệ đã được cấp.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

a. Tước quyền sử dụng không thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

b. Tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ từ 1 tháng đến 3 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tách nội dung và chi phí chuyển giao công nghệ thành một phần riêng trong dự án đầu tư hoặc trong hợp đồng đối với hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.

Điều 10. Hành vi vi phạm trong kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ không đúng nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ đã được cấp.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có hành vi gian lận, lừa dối trong việc lập, thực hiện hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ.

Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về báo cáo trong hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không gửi báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, biên bản đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với các công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

b. Không báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nơi triển khai việc chuyển giao công nghệ khi phổ biến, chuyển giao có tổ chức các công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ mà không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã xác nhận đăng ký hợp đồng khi hủy bỏ hợp đồng chuyển giao công nghệ.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc gửi báo cáo chính xác, đầy đủ trong thời hạn quy định đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Điều 12. Hành vi vi phạm nghĩa vụ về sử dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức được giao quyền chủ sở hữu công nghệ được tạo ra từ ngân sách nhà nước có hành vi vi phạm quy định về công khai cơ chế và tỷ lệ phân chia lợi ích theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức được nhà nước giao quyền chủ sở hữu công nghệ được tạo ra từ ngân sách nhà nước nhưng sử dụng, chuyển giao không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức được nhà nước giao quyền chủ sở hữu công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước mà kết quả nghiên cứu đó phải được sử dụng, chuyển giao nhưng không sử dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a. Buộc công khai cơ chế và phân chia lợi ích theo tỷ lệ quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

b. Buộc sử dụng, chuyển giao công nghệ theo đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

Điều 13. Hành vi vi phạm chính sách khuyến khích ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Sử dụng không đúng mục đích số kinh phí được ưu đãi, hỗ trợ từ Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;

b. Thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ những nội dung đã cam kết để được ưu đãi, hỗ trợ từ Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi gian lận, giả mạo để được hưởng hỗ trợ, ưu đãi của chính sách khuyến khích, thúc đẩy chuyển giao công nghệ.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc hoàn trả phần kinh phí đã được ưu đãi, hỗ trợ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 14. Hành vi cản trở người thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không xuất trình hoặc xuất trình không đầy đủ các tài liệu, giấy tờ, số liệu, chứng từ có liên quan theo yêu cầu của người có thẩm quyền;

b. Không báo cáo hoặc có báo cáo và xuất trình các tài liệu nhưng không đúng nội dung liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Xuất trình các tài liệu, giấy tờ, số liệu, chứng từ giả mạo cho người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra;

b. Tẩu tán tang vật vi phạm đang bị thanh tra, kiểm tra hoặc tạm giữ;

c. Tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật vi phạm đang bị niêm phong hoặc tạm giữ;

d. Trốn tránh thanh tra, kiểm tra hoặc từ chối trái quy định việc thực hiện quyết định thanh tra;

đ. Không thực hiện hoặc kéo dài, trì hoãn thực hiện các yêu cầu, kết luận, quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ hoặc người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra;

e. Gây khó khăn cho hoạt động thanh tra, kiểm tra.

Chương 3.

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 15. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành về khoa học và công nghệ

1. Thanh tra viên chuyên ngành về khoa học và công nghệ có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;

d. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c khoản 3 Điều 3 Nghị định này;

2. Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c. Tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

d. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ;

đ. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

3. Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;

c. Tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

d. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ;

đ. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm a, c, d khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Điều 16. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ;

d. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a. Phạt cảnh cáo;

b. Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;

c. Tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

d. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ;

đ. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Điều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân

Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Điều 31 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định này.

Điều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan, cơ quan thuế và Thanh tra chuyên ngành khác

1. Hải quan, cơ quan Thuế có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Điều 34 và Điều 36 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.

2. Các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 8, khoản 1 Điều 9, các điểm a, c khoản 2 Điều 9, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Nghị định này.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2009.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 16/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ.

Điều 20. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UB Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KGVX (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

ND_133_2008_NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ về hợp đồng chuyển giao công nghệ, dịch vụ giám định công nghệ và các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy chuyển giao công nghệ.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: 133/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ về hợp đồng chuyển giao công nghệ, dịch vụ giám định công nghệ và các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy chuyển giao công nghệ.

Điều 2. Lập hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Việc chuyển giao công nghệ và giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 12 và khoản 1 Điều 14 của Luật Chuyển giao công nghệ và các quy định khác của pháp luật.

2. Trường hợp bên giao công nghệ chuyển giao cho bên nhận công nghệ nhiều đối tượng công nghệ thì có thể lập chung trong một hợp đồng hoặc tách ra thành nhiều hợp đồng, nhưng nội dung của các hợp đồng này không được trùng lặp đối tượng công nghệ được chuyển giao.

Trường hợp bên giao công nghệ chuyển giao công nghệ có kèm theo máy móc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật thì danh mục và các thỏa thuận về máy móc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật đó phải được thể hiện trong hợp đồng hoặc phụ lục kèm theo hợp đồng.

3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ mà đối tượng chuyển giao là tài liệu về công nghệ có chứa đựng các giải pháp kỹ thuật, bí quyết kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, công thức, quy trình công nghệ thì trong hợp đồng chuyển giao công nghệ cần thi cụ thể tên, nội dung các tài liệu về công nghệ sẽ được chuyển giao.

4. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có nội dung thực hiện việc đào tạo công nghệ thì trong hợp đồng hoặc trong phụ lục hợp đồng các bên thỏa thuận về số lượng công nhân, cán bộ kỹ thuật, các ngành nghề, nội dung được đào tạo, các chi phí đào tạo, thời gian, địa điểm đào tạo nhưng phải đảm bảo sau đào tạo bên nhận tiếp thu và làm chủ công nghệ được chuyển giao.

5. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có nội dung bên giao công nghệ cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật để thực hiện hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào sản xuất thì trong hợp đồng hoặc trong phụ lục hợp đồng các bên cần thỏa thuận về số lượng chuyên gia, nội dung, thời gian và chi phí hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật để đảm bảo bên nhận sản xuất sản phẩm đạt chỉ tiêu chất lượng và giải quyết các khó khăn trong quá trình áp dụng công nghệ được chuyển giao vào sản xuất.

Điều 3. Phương thức thanh toán trong hợp đồng chuyển giao công nghệ

Các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận thanh toán theo một hoặc một số phương thức sau đây:

1. Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa;

2. Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp;

Trường hợp các bên có thỏa thuận góp vốn bằng công nghệ, sau khi hoàn thành việc chuyển giao công nghệ và được các bên xác nhận thì giá trị công nghệ mới được tính vào vốn góp của bên giao công nghệ trong dự án đầu tư hoặc vốn góp của doanh nghiệp;

3. Trả kỳ vụ theo phần trăm (%) giá bán tịnh.

Giá bán tịnh được xác định bằng giá bán sản phẩm, dịch vụ được tạo ra bằng công nghệ được chuyển giao (tính theo hóa đơn bán hàng) trừ đi các khoản sau: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có); chi phí mua các bán thành phẩm, bộ phận, chi tiết, linh kiện được nhập khẩu hoặc mua ở trong nước; chi phí mua bao bì, chi phí đóng gói, chi phí vận tải sản phẩm đến nơi tiêu thụ, chi phí quảng cáo;

4. Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần.

Doanh thu thuần được xác định bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được tạo ra bằng công nghệ được chuyển giao, trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại;

5. Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận trước thuế của bên nhận.

Lợi nhuận trước thuế được xác định bằng doanh thu thuần trừ đi tổng chi phí hợp lý để sản xuất sản phẩm có áp dụng công nghệ chuyển giao đã bán trên thị trường;

6. Kết hợp các phương thức thanh toán quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

Điều 4. Chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước

1. Trường hợp sử dụng vốn nhà nước để nhận chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư, bên nhận công nghệ phải lập phương án nhận chuyển giao công nghệ, trong đó nêu rõ nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính của công nghệ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư. Bên nhận công nghệ phải chịu trách nhiệm về nội dung chuyển giao công nghệ và giá thanh toán cho công nghệ được chuyển giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư.

2. Trong trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để nhận chuyển giao công nghệ, trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm tỷ lệ từ 51% trở lên thì phải theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 5. Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.

1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục công nghệ sau:

a) Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao (Phụ lục I);

b) Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (Phụ lục II);

c) Danh mục công nghệ cấm chuyển giao (Phụ lục III).

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm:

a) Tổ chức xác định các công nghệ cụ thể trong các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Định kỳ hàng năm, căn cứ tình hình phát triển kinh tế – xã hội và yêu cầu quản lý Nhà nước đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các danh mục công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:

a) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về quy trình và tiêu chí xác định các công nghệ cụ thể thuộc các danh mục công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Thẩm định đề xuất của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các danh mục công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này và tổng hợp trình Chính phủ quyết định.

Điều 6. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ không bắt buộc phải đăng ký, nhưng các bên tham gia giao kết hợp đồng có quyền đăng ký nếu có nhu cầu. Trong trường hợp có nhu cầu đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ thì trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam) thay mặt các bên gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ theo Điều 9 Nghị định này.

2. Đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ là cơ sở để được hưởng các ưu đãi theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này.

Điều 7. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này.

b) Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.

2. Việc gửi hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chuyển giao công nghệ thuộc khoản 1 Điều 9 Nghị định này, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên gửi 03 (ba) bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 (một) bộ hồ sơ gốc đến Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Trường hợp chuyển giao công nghệ không thuộc khoản 1 Điều 9 Nghị định này, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên gửi 03 (ba) bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 (một) bộ hồ sơ gốc đến Sở Khoa học và Công nghệ, nơi bên nhận (hoặc bên giao) đặt trụ sở chính.

Điều 8. Đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ

1, Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, nếu các bên có thỏa thuận bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng, thì phải gửi hợp đồng bổ sung, sửa đổi đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng.

2. Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ;

Đơn đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ theo mẫu tại Phụ lục V của Nghị định này.

b) Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.

3. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao tiếp nhận hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

Điều 9. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ được gửi 01 (một) bản cho Sở Khoa học và Công nghệ, nơi bên nhận đặt trụ sở chính để phối hợp theo dõi và kiểm tra việc thực hiện hợp đồng.

2. Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ được gửi 01 (một) bản đến Bộ Khoa học và Công nghệ để quản lý tổng hợp.

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 2 Điều này có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 10. Chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp nhận công nghệ phải có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến việc sử dụng công nghệ tiếp nhận; có đủ điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực đủ trình độ để tiếp nhận, vận hành công nghệ một cách an toàn và phải chấp hành nghiêm chỉnh tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

b) Đối với công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển giao công nghệ phải đảm bảo không gây phương hại đến lợi ích quốc gia.

2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để xin chấp thuận chuyển giao công nghệ.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong việc chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ có liên quan đến ngành, lĩnh vực mà Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý.

4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét và ra văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ. Trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.

Điều 11. Cấp phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

1. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định, cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định tại Điều 52 của Luật Chuyển giao công nghệ.

2. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên gửi 03 (ba) bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 (một) bộ hồ sơ gốc đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định, cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản yêu cầu bên đã gửi hồ sơ sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định, cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. Trường hợp không cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Bộ Khoa học và Công nghệ, nếu các bên tham gia hợp đồng không đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ không còn giá trị.

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, nếu các bên muốn thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép chuyển giao công nghệ thì một trong các bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ phải thay mặt các bên nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mới.

5. Giấy phép chuyển giao công nghệ theo mẫu tại Phụ lục VI của Nghị định này.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ;

b) Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị: bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép phù hợp ngành nghề được hoạt động;

c) Tài liệu giải trình về công nghệ;

d) Tài liệu giải trình về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.

Đơn đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ và nội dung cơ bản của tài liệu giải trình về công nghệ theo mẫu tại Phụ lục VII và Phụ lục VIII của Nghị định này.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ

Đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ theo mẫu tại Phụ lục IX của Nghị định này.

b) Văn bản về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp đồng: bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép phù hợp ngành nghề được hoạt động; Giấy xác nhận tư cách pháp lý đối với người đại diện, ký tên trong hợp đồng;

c) Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ;

d) Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức;

đ) Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;

e) Trong trường hợp có sử dụng vốn nhà nước phải gửi kèm văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư nhất trí với nội dung chuyển giao công nghệ và giá ước tính cho công nghệ được chuyển giao.

Điều 13. Chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc trong hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ

1. Trường hợp trong dự án đầu tư hoặc trong hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị có nội dung chuyển giao công nghệ, khi lập dự án hoặc hợp đồng đó phải tách nội dung và chi phí chuyển giao công nghệ thành một phần riêng trong dự án hoặc hợp đồng.

2. Trường hợp công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì việc lập hồ sơ, cấp phép đối với phần chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định này.

3. Trường hợp công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì việc lập hồ sơ, đăng ký đối với phần chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định này.

Điều 14. Hợp đồng chuyển giao công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép chuyển giao công nghệ

1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ mà nội dung không có các đối tượng công nghệ quy định tại Điều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ.

2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ vi phạm quy định tại Điều 13 của Luật Chuyển giao công nghệ.

Điều 15. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ.

1. Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

a) Các bên không thực hiện việc chuyển giao công nghệ sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ;

b) Chuyển giao không đúng đối tượng công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy phép chuyển giao công nghệ;

c) Giả mạo giấy tờ để đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc đề nghị cấp phép chuyển giao công nghệ.

2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ đã cấp.

3. Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ và được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ mà bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ thì bên đã nhận ưu đãi phải hoàn trả nhà nước các khoản ưu đãi đã được nhận.

Điều 16. Báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ và đã thực hiện được trên một năm, hằng năm bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) có trách nhiệm lập báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ của năm trước gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ và đã thực hiện được trên một năm, mà có sử dụng vốn nhà nước chiếm tỷ lệ từ 51% trở lên để thực hiện chuyển giao công nghệ, hằng năm bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) có trách nhiệm lập báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ của năm trước gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, nơi đã cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.

3. Thời hạn gửi báo cáo thực hiện chuyển giao công nghệ là trước ngày mười lăm tháng 01 của năm kế tiếp.

4. Báo cáo hằng năm về tình hình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo mẫu tại Phụ lục X của Nghị định này.

Điều 17. Thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

1. Việc thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao phải được các bên lập biên bản thanh lý.

2. Bên nhận công nghệ hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài gửi biên bản thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn chậm nhất 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thanh lý.

3. Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ theo mẫu tại Phụ lục XI của Nghị định này.

Điều 18. Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước) hoặc bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) phải nộp phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 19. Nội dung giám định công nghệ

1. Xác định tình trạng pháp lý, các quyền đối với công nghệ được chuyển giao.

2. Xác định các chỉ tiêu của công nghệ đã được chuyển giao trong thực tế so với các chỉ tiêu công nghệ quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 20. Quyền trưng cầu giám định công nghệ, quyền yêu cầu giám định

1. Cơ quan có quyền trưng cầu giám định công nghệ bao gồm:

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ;

b) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về chuyển giao công nghệ.

2. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu giám định công nghệ bao gồm:

a) Bên tham gia giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ;

b) Tổ chức, cá nhân bị yêu cầu xử lý về hành vi vi phạm hoặc bị khiếu nại, tố cáo vi phạm về chuyển giao công nghệ;

c) Tổ chức, cá nhân khác có quyền, lợi ích liên quan đến việc tranh chấp, vi phạm, khiếu nại, tố cáo về chuyển giao công nghệ.

Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của người trưng cầu giám định công nghệ, người yêu cầu giám định công nghệ

1. Người trưng cầu, yêu cầu giám định công nghệ có các quyền sau đây:

a) Được lựa chọn tổ chức giám định công nghệ đã được công nhận đáp ứng điều kiện giám định công nghệ;

b) Yêu cầu tổ chức giám định trả lời kết luận giám định đúng nội dung và thời hạn đã được thỏa thuận;

c) Yêu cầu tổ chức giám định giải thích kết luận giám định;

d) Yêu cầu giám định bổ sung hoặc giám định lại theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;

đ) Thỏa thuận về chi phí giám định công nghệ.

2. Người trưng cầu, yêu cầu giám định có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp đầy đủ và chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và chính xác của các tài liệu, chứng cứ, thông tin liên quan đến đối tượng giám định theo yêu cầu của tổ chức giám định, giám định viên;

b) Trình bày rõ ràng, cụ thể những vấn đề thuộc nội dung cần trưng cầu, yêu cầu giám định;

c) Thanh toán chi phí giám định công nghệ theo thỏa thuận.

3. Chi phí giám định công nghệ theo trưng cầu giám định hoặc theo yêu cầu giám định do các bên thỏa thuận.

Điều 22. Tổ chức giám định công nghệ và giám định viên công nghệ

1. Tổ chức giám định công nghệ có thể là tổ chức khoa học và công nghệ hoặc doanh nghiệp.

2. Tổ chức giám định công nghệ phải có ít nhất hai giám định viên công nghệ.

3. Người đáp ứng đủ các điều kiện sau đây được công nhận là giám định viên công nghệ:

a) Có trình độ từ đại học, cao đẳng trở lên và có năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ cần giám định;

b) Có ít nhất ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định;

c) Có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ.

4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nội dung kiểm tra nghiệp vụ giám định công nghệ.

5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của mình hướng dẫn việc cấp chứng chỉ giám định công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý.

Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định công nghệ

1. Quyền của tổ chức giám định công nghệ:

a) Giám định theo trưng cầu, yêu cầu giám định; thực hiện giám định theo đúng nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, thời hạn giám định; trong trường hợp cần phải có thêm thời gian để thực hiện giám định thì phải thông báo kịp thời cho người trưng cầu, yêu cầu giám định biết;

b) Từ chối giám định trong trường hợp đối tượng giám định, tài liệu liên quan không đủ hoặc không có giá trị để đưa ra kết luận giám định; người giám định có quyền, lợi ích liên quan đến đối tượng giám định hoặc vụ việc cần giám định hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của kết luận giám định nhưng đồng thời là người đại diện bảo vệ quyền lợi cho một trong các bên liên quan trong vụ việc cần giám định;

c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức cung cấp các tài liệu, hiện vật, thông tin liên quan đến đối tượng giám định;

d) Lựa chọn phương pháp cần thiết và phù hợp để tiến hành giám định; sử dụng kết quả xét nghiệm hoặc kết luận chuyên môn, ý kiến chuyên gia phục vụ việc giám định;

đ) Lập hồ sơ giám định, giải thích kết luận giám định khi có yêu cầu.

2. Nghĩa vụ của tổ chức giám định công nghệ:

a) Bảo quản các hiện vật, tài liệu liên quan đến vụ việc giám định; giữ bí mật về kết quả giám định, các thông tin, tài liệu giám định;

b) Độc lập đưa ra kết luận giám định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận giám định;

c) Bồi thường thiệt hại trong trường hợp đưa ra kết luận giám định sai sự thật, gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định pháp luật;

d) Tuân theo các quy định về trình tự, thủ tục giám định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 24. Trưng cầu giám định công nghệ

1. Việc trưng cầu giám định phải lập thành văn bản.

2. Văn bản trưng cầu giám định phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ cơ quan trưng cầu giám định công nghệ; tên, chức vụ người có thẩm quyền trưng cầu giám định công nghệ;

b) Tên, địa chỉ của tổ chức giám định hoặc giám định viên;

c) Đối tượng, nội dung cần giám định;

d) Các tài liệu, hiện vật có liên quan;

đ) Thời hạn trả kết luận giám định.

Điều 25. Yêu cầu giám định công nghệ

1. Yêu cầu giám định phải lập thành hợp đồng dịch vụ giám định giữa người yêu cầu giám định với tổ chức giám định công nghệ.

2. Hợp đồng dịch vụ giám định công nghệ phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định;

b) Tên, địa chỉ của tổ chức giám định công nghệ;

c) Nội dung cần giám định;

d) Các tài liệu, hiện vật có liên quan;

đ) Thời hạn trả kết luận giám định;

e) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

Điều 26. Giám định bổ sung, giám định lại

1. Giám định bổ sung được thực hiện trong trường hợp kết luận giám định chưa đầy đủ, rõ ràng về các nội dung cần giám định hoặc có phát sinh tình tiết mới cần làm rõ. Yêu cầu giám định bổ sung và việc thực hiện giám định bổ sung phải tuân theo các quy định đối với giám định lần đầu.

2. Giám định lại được thực hiện trong trường hợp người trưng cầu, yêu cầu giám định không đồng ý với kết quả giám định hoặc có mâu thuẫn giữa các kết luận giám định về cùng một vấn đề cần giám định. Việc giám định lại có thể do tổ chức giám định, giám định viên đã giám định trước đó hoặc do tổ chức giám định, giám định viên khác thực hiện theo yêu cầu của người trưng cầu, yêu cầu giám định.

Điều 27. Văn bản kết luận giám định công nghệ

1. Văn bản kết luận giám định công nghệ là một trong các cơ sở pháp lý để giải quyết vụ việc.

2. Văn bản kết luận giám định công nghệ phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của tổ chức giám định công nghệ;

b) Tên, địa chỉ của cơ quan trưng cầu giám định hoặc tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định;

c) Đối tượng, nội dung, phạm vi giám định;

d) Phương pháp thực hiện giám định;

đ) Kết luận giám định;

e) Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành giám định.

3. Văn bản kết luận giám định phải có chữ ký của giám định viên thực hiện giám định công nghệ, người đứng đầu tổ chức giám định công nghệ và đóng dấu của tổ chức đó.

Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ

1. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm đánh giá và định giá công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định, hướng dẫn cụ thể về dịch vụ chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 29. Dịch vụ đánh giá, định giá công nghệ, giám định công nghệ và tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập các tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ để cung cấp các dịch vụ đánh giá, định giá công nghệ, giám định công nghệ và tư vấn chuyển giao công nghệ;

2. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức đánh giá, định giá công nghệ, giám định công nghệ và tư vấn chuyển giao công nghệ.

Điều 30. Kết quả đánh giá, định giá công nghệ

Kết quả đánh giá, định giá công nghệ phải được thể hiện bằng văn bản và là một trong những năm căn cứ để:

1. Các bên giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ tiến hành đàm phán, thỏa thuận giá công nghệ được chuyển giao;

2. Xem xét, xác định giá trị công nghệ chuyển giao từ kết quả nghiên cứu nếu có đầu tư của nhà nước; sử dụng vốn nhà nước để chuyển giao công nghệ; góp vốn bằng giá trị công nghệ khi các bên có yêu cầu;

3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ và giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 31. Kiểm tra hoạt động chuyển giao công nghệ

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 9, Điều 11 Nghị định này có trách nhiệm kiểm tra hoạt động chuyển giao công nghệ theo quy định pháp luật.

Điều 32. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Tổ chức góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh bằng công nghệ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập được tạo ra từ công nghệ.

2. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ, đổi mới công nghệ, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách báo khoa học.

3. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần phải nhập khẩu phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ không chịu thuế giá trị gia tăng.

4. Doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ có tiếp nhận công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập được tạo ra do áp dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao trong bốn năm với điều kiện tổng giá trị miễn thuế không vượt quá 50% tổng kinh phí đầu tư cho đổi mới công nghệ.

5. Doanh nghiệp tiếp nhận công nghệ để thực hiện dự án đầu tư ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ việc thay thế, đổi mới công nghệ và nguyên liệu, vật tư, linh kiện dùng để sản xuất trong thời hạn năm năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất theo công nghệ mới.

6. Tổ chức chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao vào vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được giảm 50% thuế thu nhập đối với thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ, cung cấp giống cây trồng, giống vật nuôi.

7. Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ được miễn thuế thu nhập trong bốn năm, được giảm 50% thuế thu nhập phải nộp trong chín năm tiếp theo và được miễn thuế sử dụng đất.

8. Tổ chức, cá nhân tiếp nhận công nghệ tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được miễn phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

9. Trình tự, thủ tục giải quyết việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định pháp luật về thuế và phí có liên quan.

Điều 33. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia

1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia.

Điều 34. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia

Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, quản lý, sử dụng Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.

Điều 35. Thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Hằng năm vào tháng 01, doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trường đại học, trường cao đẳng và các cơ sở đào tạo khác có trách nhiệm báo cáo về tình hình đổi mới, chuyển giao công nghệ năm trước của đơn vị mình gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, nơi doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trường đại học, trường cao đẳng và các cơ sở đào tạo đặt tại trụ sở chính. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đổi mới, chuyển giao công nghệ hằng năm trong phạm vi cả nước.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể mẫu báo cáo, chế độ báo cáo và hướng dẫn thực hiện thống kê chuyển giao công nghệ.

Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp

1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận đăng ký hoặc phê duyệt trước ngày Luật Chuyển giao công nghệ có hiệu lực vẫn tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn hợp đồng.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đã nộp cho Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì phải xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy phép chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.

Điều 37. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi).

Điều 38. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UB Giám sát tài chính QG;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu Văn thư, KGVX (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO[1]
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

1. Công nghệ nano.
2. Công nghệ chế tạo hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS) và thiết bị sử dụng MEMS, NEMS.
3. Công nghệ sản xuất mạch tích hợp, các bộ nhớ dung lượng cao.
4. Công nghệ sản xuất màn hình tinh thể lỏng (LCD), plasma.
5. Công nghệ chế tạo các thiết bị đo chính xác kỹ thuật số.
6. Công nghệ chế tạo các đầu cảm biến, các thiết bị đo điện tử
7. Công nghệ chế tạo robot.
8. Công nghệ vũ trụ.
9. Công nghệ chế tạo các hệ mô phỏng giao tiếp người – máy thông qua ý nghĩ, cử chỉ, ngôn ngữ và hình ảnh.
10. Công nghệ ứng dụng mạng nơron trong xử lý ảnh
11. Công nghệ chế tạo thiết bị cộng hưởng từ chẩn đoán bằng hình ảnh.
12. Công nghệ chế tạo các máy chụp X-quang cao tần, máy điện não, thiết bị laser dùng trong y tế.
13. Công nghệ gia công vật liệu siêu âm, tia lửa điện, plasma, laser, điều khiển kỹ thuật số.
14. Công nghệ chế tạo kim loại có độ tinh khiết cao.
15. Công nghệ chế tạo vật liệu xây dựng có tính năng đặc biệt.
16. Công nghệ sản xuất vật liệu dễ phân hủy, thân môi trường.
17. Công nghệ chế tạo các vật liệu composit dạng dẻo, dạng bimetal.
18. Công nghệ chế tạo vật liệu gốm, sợi thủy tinh đặc biệt, sợi quang, sợi cacbon.
19. Công nghệ sản xuất chất xúc tác và vật liệu mới.
20. Công nghệ luyện, cán, kéo kim loại đặc biệt.
21. Công nghệ xử lý hàm lượng kẽm cao trong sản xuất gang.
22. Công nghệ sản xuất pin lithium, pin mặt trời
23. Công nghệ sản xuất các loại sơn không sử dụng dung môi hữu cơ và kim loại nặng.
24. Công nghệ biển.
25. Công nghệ thiết kế tàu thủy cỡ lớn, tàu có tính năng phức tạp.
26. Công nghệ chế tạo thiết bị điều chỉnh tự động từ xa (nhiệt độ, áp suất, điện áp, lưu lượng, vòng quay) trên tàu thủy.
27. Công nghệ chế tạo nghi khí hàng hải cho tàu thủy và công trình biển.
28. Công nghệ giảm tổn thất điện năng trong truyền tải điện.
29. Công nghệ sản xuất các sản phẩm tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng.
30. Công nghệ sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, thủy triều, sóng biển, sinh khối.
31. Công nghệ sản xuất nhiên liệu mới.
32. Công nghệ chế tạo tuabin thủy điện công suất trên 60MW.
33. Công nghệ nhân, tạo giống cây trồng, vật nuôi năng suất, chất lượng cao.
34. Công nghệ điều khiển thời gian ra hoa, kết trái và thu hoạch của các loại cây trồng.
35. Công nghệ tự động hóa quá trình chăn nuôi, trồng trọt và thu hoạch các loại rau, hoa, quả.
36. Công nghệ tưới tiết kiệm nước.
37. Công nghệ bảo quản lạnh trứng, hợp tử động vật.
38. Công nghệ sản xuất vắc xin bảo vệ sức khỏe người, động vật.
39. Công nghệ giống, nuôi cá ngừ đại dương, tôm hùm, bào ngư, sò huyết, trai lấy ngọc, san hô.
40. Công nghệ sản xuất giống tôm sú bố, mẹ sạch bệnh.
41. Công nghệ phát hiện sớm túi nước, túi khí CnHn+2.
42. Công nghệ thi công công trình biển, công trình ngập trong nước.
43. Công nghệ cắt, hàn dưới nước
44. Công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học (màng sinh học, màng thẩm thấu ngược).
45. Công nghệ nuôi tế bào gốc người, động vật.
46. Công nghệ sản xuất các bộ phận nhân tạo của con người.
47. Công nghệ sản xuất thuốc điều trị ung thư, tim mạch, tiểu đường, HIV/AIDS, thuốc cai nghiện ma túy, thuốc phục vụ sinh đẻ có kế hoạch.
48. Công nghệ phát hiện, thu gom, giám sát và xử lý các loại chất thải nguy hại.
49. Công nghệ dự báo bão, lũ, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác.
50. Các công nghệ hiện đại hóa ngành nghề truyền thống.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG NGHỆ HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

I. Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam
1. Công nghệ sản xuất đèn chiếu sáng bằng sợi đốt trong khí trơ.
2. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử chân không, linh kiện bán dẫn mức độ tích hợp thấp.
3. Công nghệ đồng phân hóa sử dụng các axit flohydric, axit sulfuric làm xúc tác.
4. Công nghệ sản xuất bột ôxit titan có sử dụng axit sulfuric.
5. Công nghệ sản xuất các loại mạch in 1 lớp, 2 lớp.
6. Công nghệ in tiền và các loại giấy có mệnh giá.
7. Công nghệ tạo giống cây trồng, vật nuôi bằng phương pháp biến đổi gien trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
8. Công nghệ sản xuất các loại thuốc sát trùng gia dụng, thuốc diệt côn trùng, diệt chuột bằng phương pháp sinh học.
9. Công nghệ sử dụng hóa chất độc trong nuôi, trồng và chế biến thủy sản.
10. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa làm tác nhân xử lý, chỉ thị môi trường.
11. Công nghệ làm giàu các chất phóng xạ.
II. Công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài
12. Công nghệ sản xuất giống, nuôi, trồng thủy sản thuộc sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
13. Công nghệ sản xuất thực phẩm thuộc ngành nghề truyền thống có sử dụng các chủng giống vi sinh vật có đặc tính quý hiếm.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG NGHỆ CẤM CHUYỂN GIAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

I. Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam
1. Công nghệ sản xuất axit sulfuric bằng phương pháp tiếp xúc đơn, hấp thụ đơn.
2. Công nghệ in, sắp chữ bằng bản chì.
3. Công nghệ sản xuất pin bằng phương pháp hồ điện dịch
4. Công nghệ điện phân dùng điện cực thủy ngân.
5. Công nghệ sản xuất sơn sử dụng thủy ngân.
6. Công nghệ sản xuất các sản phẩm hóa nổ bằng phương pháp thủ công.
7. Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng.
8. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay bằng phương pháp ướt.
9. Công nghệ nhân bản vô tính phôi người.
10. Công nghệ điều chế chất ma túy.
11. Công nghệ phá sóng, chèn sóng vô tuyến điện.
12. Công nghệ vô hiệu hóa các thiết bị ghi âm, ghi hình, đo, đếm, tính tải trọng, tốc độ phương tiện giao thông, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh.
13. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị đo, đếm, tính lượng điện năng sử dụng.
14. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị tính thời gian sử dụng điện thoại.
15. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị kiểm tra, phát hiện vũ khí, vật liệu nổ, ma túy và đồ vật nguy hiểm khác, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh.
16. Công nghệ sản xuất các loại vũ khí, khí tài, vật liệu nổ quân sự, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, công cụ hỗ trợ, phương tiện vô hiệu hóa các thiết bị phát hiện việc truy cập mạng máy tính điện tử, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh, quốc phòng.
II. Công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài
17. Công nghệ cấm chuyển giao theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Nghị định số …/2008/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;

Căn cứ đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đề ngày … tháng  … năm … và hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ của (tên tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ) …., nộp ngày … tháng … năm …….,

CHỨNG NHẬN

Hợp đồng: ………………………………………………
(Tên Hợp đồng, lĩnh vực sản xuất dịch vụ, tên và ký mã hiệu sản phẩm …)

Ký ngày: …………………………………………………..

Bản gốc (hoặc bản sao) bằng tiếng Việt gồm: …….. trang, trong đó có các Phụ lục số … …

Bên giao

Tên:

Địa chỉ:

Bên nhận:

Tên:

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ….) số … ngày … tháng … năm … (tên cơ quan cấp) …..

Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tại … (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).

Số đăng ký: …./……., Quyển số: …….., ngày … tháng … năm ….

Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC V

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi:

Bộ Khoa học và Công nghệ
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) …

I. Các Bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:

1. Bên giao công nghệ:

Tên (tổ chức, cá nhân):

Địa chỉ:

Tel:                   ; Email:             ; Fax:

Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

Tên người đại diện:                    ; chức danh:

2. Bên nhận công nghệ:

Tên:

Địa chỉ:

Tel:                   ; Email:             ; Fax:

Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

Tên người đại diện:                    ; chức danh:

II. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ:

1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:

– Tên, ký hiệu sản phẩm.

– Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).

– Sản lượng:

– Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):

2. Nội dung chuyển giao công nghệ:

Nội dung

Không

Ghi chú

+ Bí quyết công nghệ

0

0

 
+ Tài liệu kỹ thuật

0

0

 
+ Đào tạo

0

0

 
+ Trợ giúp kỹ thuật

0

0

 
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …)

0

0

Số đăng ký:

III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:

– Hợp đồng bằng tiếng Việt 0, số lượng bản: ….
– Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài) ………… 0, số lượng bản: ….
– Các văn bản khác:
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) của các bên tham gia hợp đồng. 0
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng 0
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước) 0
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển giao công nghệ) 0

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
hoặc
BÊN GIAO
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ từ
Việt Nam ra nước ngoài

Lưu ý: Đối với ô trống 0, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.

 

PHỤ LỤC VI

MẪU GIẤY PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: …../………….

Hà Nội, ngày … tháng … năm ….

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

– Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Nghị định số ……../2008/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;

– Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

– Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ….) số … ngày ……… tháng … năm …. của (tên cơ quan cấp) ….

– Căn cứ văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ số … ngày … tháng … năm … của Bộ Khoa học và Công nghệ;

– Căn cứ Đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đề ngày … tháng … năm … của (tên tổ chức cá nhân) …………. và hồ sơ hợp đồng chuyển giao công nghệ nộp ngày … tháng … năm ….;

– Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép chuyển giao công nghệ giữa ………… (bên giao) và ……… (bên nhận) trong hợp đồng chuyển giao công nghệ ký ngày … tháng … năm ……………….

Điều 2. Trách nhiệm của bên giao

Điều 3. Trách nhiệm của bên nhận

Điều ……… Giấy phép này được lập thành … bản gốc:

– Một bản cấp cho bên giao;

– Một bản cấp cho bên nhận;

– Một bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư,

– Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ….);

– Một bản gửi cơ quan quản lý tài chính;

– Một bản gửi cơ quan quản lý thuế tỉnh (thành phố) …;

– Một bản đăng ký tại Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ;

– Một bản lưu tại Văn thư Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

BỘ TRƯỞNG

PHỤ LỤC VII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ.

1. Bên có nhu cầu tiếp nhận (hoặc chuyển giao) công nghệ:

Tên (tổ chức, cá nhân):

Địa chỉ:

Tel:                   ; Email:             ; Fax:

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) số … ngày … tháng … năm …….. của (tên cơ quan cấp) ….

Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

Tên người đại diện; chức danh:

2. Bên cung cấp công nghệ (hoặc tiếp nhận công nghệ):

Là chủ sở hữu công nghệ (hoặc có quyền chuyển giao công nghệ):

Tên:

Địa chỉ:

Tel:                   ; Email:             ; Fax:

Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

Tên người đại diện; chức danh:

3. Tên công nghệ dự kiến tiếp nhận (hoặc chuyển giao):

4. Các văn bản kèm theo đơn đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ:

4.1. Tài liệu giải trình về công nghệ.

4.2. Tài liệu giải trình về việc đáp ứng các điều kiện để tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

4.3. Các văn bản khác:

+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) số … ngày … tháng … năm … của (tên cơ quan cấp) ……………. 0
+ Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư (nếu có sử dụng vốn nhà nước Việt Nam) 0
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ) 0

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

BÊN CÓ NHU CẦU TIẾP NHẬN
HOẶC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VIII

MẪU TÀI LIỆU GIẢI TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

NỘI DUNG CHÍNH CỦA TÀI LIỆU GIẢI TRÌNH CÔNG NGHỆ

1. Sự cần thiết chuyển giao công nghệ:

Phân tích, đánh giá về thực trạng công nghệ hiện có và nhu cầu chuyển giao công nghệ.

2. Thuyết minh về công nghệ:

a) Tên công nghệ.

b) Nguồn gốc xuất xứ công nghệ.

c) Sản phẩm do công nghệ tạo ra.

d) Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

đ) Thị trường tiêu thụ sản phẩm (trong nước, xuất khẩu).

e) Công nghệ đã được áp dụng vào thực tế (hoặc chưa được áp dụng vào thực tế).

g) Nội dung chuyển giao công nghệ:

– Bí quyết kỹ thuật.

– Tài liệu và thông tin công nghệ.

– Đào tạo.

– Trợ giúp kỹ thuật.

– Li xăng đối tượng sở hữu công nghiệp.

h) Sơ đồ và quy trình công nghệ.

i) Các yêu cầu về nhân lực.

k) Các máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ.

l) Nhu cầu sử dụng nhiên, nguyên, vật liệu đối với công nghệ chuyển giao.

m) Các cơ sở hạ tầng cần thiết trong trường hợp tiếp nhận công nghệ.

3. Dự kiến kết quả chuyển giao công nghệ đạt được:

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….
BÊN CÓ NHU CẦU TIẾP NHẬN
HOẶC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC IX

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ.

I. Các bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:

1. Bên giao công nghệ:

Tên (tổ chức, cá nhân):

Địa chỉ:

Tel:                   ; Email:             ; Fax:

Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

Tên người đại diện; chức danh:

2. Bên nhận công nghệ:

Tên:

Địa chỉ:

Tel:                   ; Email:             ; Fax:

Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

Tên người đại diện:                                ; chức danh:

II. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:

1. Tên, ký hiệu sản phẩm:

2. Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế):

3. Sản lượng:

4. Tỷ lệ xuất khẩu:

III. Nội dung hợp đồng:

1. Quyền liên quan đến công nghệ được chuyển giao:

+ Phạm vi lãnh thổ được chuyển giao công nghệ:

+ Sản xuất: Độc quyền                           0 /Không độc quyền                               0,

+ Công nghệ: Được chuyển giao lại        0 /Không được chuyển giao lại               0,

+ Bán hàng: Độc quyền trong lãnh thỗ     0 /Không độc quyền trong lãnh thổ          0

Được xuất khẩu                                    0 /không được xuất khẩu                       0

2. Nội dung chuyển giao công nghệ:

Nội dung

Không

Ghi chú

+ Bí quyết công nghệ

0

0

 
+ Tài liệu kỹ thuật

0

0

 
+ Đào tạo

0

0

 
+ Trợ giúp kỹ thuật

0

0

 
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …)

0

0

 

3. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ:

IV. Các văn bản kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ:

– Hợp đồng bằng tiếng Việt 0, số lượng: ….
– Hợp đồng bằng tiếng nước ngoài ………… 0, số lượng: ….
– Tài liệu giải trình công nghệ (Phụ lục 8) 0
– Dự kiến chi phí chuyển giao công nghệ phải trả từng năm và tổng giá thanh toán trong suốt thời hạn hợp đồng. 0
– Các văn bản khác:  
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) của các bên tham gia hợp đồng. 0
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng 0
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước) 0
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ) 0

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
hoặc
BÊN GIAO
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ từ
Việt Nam ra nước ngoài

Lưu ý: Đối với ô trống 0, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.

 

PHỤ LỤC X

MẪU BÁO CÁO NĂM VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….

BÁO CÁO NĂM ……….
VỀ VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi:

Tên cơ quan đã cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ)

1. Tên Bên nhận công nghệ:

2. Địa chỉ:

3. Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) số … ngày …. tháng  … năm … của (tên cơ quan cấp) …

4. Ngày chính thức hoạt động:

5. Các vấn đề về hoạt động chuyển giao công nghệ:

+ Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ

Giấy phép chuyển giao công nghệ (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ) số … ngày … tháng … năm … của (tên cơ quan cấp) …..

+ Ngày sản xuất thương mại có sử dụng công nghệ chuyển giao

5.1. Số lượng sản phẩm đã sản xuất trong năm theo công nghệ được chuyển giao:

5.2. Chất lượng sản phẩm so với quy định trong hợp đồng

Đạt £                           Không đạt £

5.3. Nội dung công nghệ đã chuyển giao trong năm:

 

Theo hợp đồng

Đã thực hiện

5.3.1. Tài liệu (hoặc bí quyết) đã chuyển giao cho Bên nhận (tên tài liệu, bí quyết):

……………………

………………………

5.3.2. Đào tạo:    
– Số người x ngày được đào tạo ở nước ngoài:    
Cán bộ lãnh đạo ………… người.ngày ………… người.ngày
Kỹ sư ………… người.ngày ………… người.ngày
Công nhân, nhân viên ………… người.ngày ………… người.ngày
– Số người x ngày được đào tạo tại Việt Nam:    
Cán bộ lãnh đạo ………… người.ngày ………… người.ngày
Kỹ sư ………… người.ngày ………… người.ngày
Công nhân, nhân viên ………… người.ngày ………… người.ngày
5.3.3. Hỗ trợ kỹ thuật:    
– Số người x ngày chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật tại Việt Nam ………… người.ngày ………… người.ngày
5.3.4. Các phát sinh liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có):

……………………..

………………………

– Nội dung:

5.4. Chi phí đã thanh toán cho chuyển giao công nghệ trong năm: ……………………………..

 

TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN CÔNG NGHỆ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC XI

MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Nghị định số ……../2008/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;

Căn cứ Giấy phép chuyển giao công nghệ (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ) số … ngày … tháng … năm … của (tên cơ quan cấp) …;

Căn cứ Hợp đồng chuyển giao công nghệ ký ngày … tháng … năm … giữa (bên nhận công nghệ) ………… và (bên giao công nghệ) …….. (sau đây gọi là hợp đồng),

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …………………. các bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ tiến hành thanh lý hợp đồng với những nội dung chính như sau:

1. Tổng vốn đầu tư (nếu chuyển giao công nghệ theo dự án đầu tư):

+ Phần xây dựng nhà xưởng:

+ Phần thiết bị:

2. Bên giao đã hoàn tất việc chuyển giao công nghệ với các nội dung sau đây:

2.1. Ngày chính thức đưa công nghệ vào sản xuất:

2.2. Số lượng sản phẩm đã sản xuất theo công nghệ được chuyển giao:

2.3. Chất lượng sản phẩm so với quy định trong hợp đồng:

Đạt £                           Không đạt £

2.4. Nội dung công nghệ đã chuyển giao:

 

Theo hợp đồng

Đã thực hiện

2.4.1. Tài liệu (hoặc bí quyết) đã chuyển giao cho Bên nhận (tên tài liệu, bí quyết):

……………………

………………………

2.4.2. Đào tạo:

…………………….

……………….

– Số người x ngày được đào tạo ở nước ngoài:    
Cán bộ lãnh đạo ………… người.ngày ………… người.ngày
Kỹ sư ………… người.ngày ………… người.ngày
Công nhân, nhân viên ………… người.ngày ………… người.ngày
– Số người x ngày được đào tạo tại Việt Nam:    
Cán bộ lãnh đạo ………… người.ngày ………… người.ngày
Kỹ sư ………… người.ngày ………… người.ngày
Công nhân, nhân viên ………… người.ngày ………… người.ngày
2.4.3. Hỗ trợ kỹ thuật:    
– Số người x ngày chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật tại Việt Nam ………… người.ngày ………… người.ngày
2.4.4. Các phát sinh liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có):

……………………..

………………………

– Nội dung:

2.5. Tổng chi phí cho chuyển giao công nghệ trong thời hạn hợp đồng:

…………………

…………………….

2.5.1. Chi phí ứng trước (nếu có):

………………..

……………….

2.5.2. Chi phí còn lại:

2.5.3. Tổng chi phí:

3. Hai bên xác nhận rằng công nghệ được chuyển giao đã được đưa vào sản xuất, kinh doanh đạt kết quả theo đúng nội dung xác định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

4. Những nội dung chưa đạt (hoặc thay đổi) so với hợp đồng chuyển giao công nghệ …

 

Biên bản này được lập thành … bản bằng ……….. (ngôn ngữ) và …….. bản bằng ………. (ngôn ngữ) có giá trị như nhau, trong đó 01 (một) bản được gửi cho cơ quan đã cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).

 

BÊN GIAO CÔNG NGHỆ(*)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN NHẬN CÔNG NGHỆ(*)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

(*) Đây là biên bản thanh lý Hợp đồng chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước.

 


[1] Được áp dụng đối với các công nghệ chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong lãnh thổ Việt Nam

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CỦA QUỐC HỘI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10 SỐ 80/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006

Luật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại Việt Nam, từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài vào Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ; thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước; các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

LUẬT

CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

CỦA QUỐC HỘI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10

SỐ 80/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;

Luật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại Việt Nam, từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài vào Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ; thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước; các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bí quyết kỹ thuật là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ.

2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

3. Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.

4. Công nghệ mới  công nghệ lần đầu tiên được tạo ra tại Việt Nam.

5. Công nghệ tiên tiến là công nghệ hàng đầu, có trình độ công nghệ cao hơn trình độ công nghệ cùng loại hiện có.

6. Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là nơi có điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cần thiết để ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ.

7. Chợ công nghệ, hội chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ là nơi trưng bày, giới thiệu, mua bán công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ khác về chuyển giao công nghệ.

8. Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

9. Chuyển giao công nghệ tại Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.

10. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.

11. Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài.

12. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.

13. Đánh giá công nghệ là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động kinh tế – xã hội, môi trường của công nghệ.

14. Định giá công nghệ là hoạt động xác định giá của công nghệ.

15. Giám định công nghệ là hoạt động kiểm tra, xác định các chỉ tiêu của công nghệ đã được chuyển giao so với các chỉ tiêu của công nghệ được quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

16. Hoạt động chuyển giao công nghệ bao gồm chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ.

17. Môi giới chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ bên có công nghệ, bên cần công nghệ trong việc tìm kiếm đối tác ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.

18. Tư­ vấn chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ các bên trong việc lựa chọn công nghệ, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.

19. Ươm tạo công nghệ là hoạt động hỗ trợ nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ có triển vọng ứng dụng thực tiễn và thương mại hoá từ ý tưởng công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

20. Ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ, huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịch vụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra.

21. Xúc tiến chuyển giao công nghệ là hoạt động thúc đẩy, tạo và tìm kiếm cơ hội chuyển giao công nghệ; cung ứng dịch vụ quảng cáo, trưng bày, giới thiệu công nghệ; tổ chức chợ, hội chợ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ.

Điều 4. Áp dụng pháp luật

1. Hoạt động chuyển giao công nghệ phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật; trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

3. Trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài thì các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế, nếu pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân hoạt động chuyển giao công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển nhanh và bền vững kinh tế – xã hội của đất nước.

2. Ưu tiên phát triển công nghệ cao, công nghệ tiên tiến; phát triển nguồn nhân lực công nghệ đồng bộ với đầu tư đổi mới công nghệ.

3. Phát triển mạnh thị trường công nghệ; khuyến khích và thúc đẩy hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ; đẩy mạnh việc chuyển giao kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.

4. Chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân hợp tác quốc tế trong hoạt động chuyển giao công nghệ.

Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Ban hành, tổ chức thực hiện và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyển giao công nghệ.

2. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình, biện pháp, cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ.

3. Quản lý thống nhất hoạt động chuyển giao công nghệ.

4. Hợp tác quốc tế về hoạt động chuyển giao công nghệ.

5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chuyển giao công nghệ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Điều 7. Đối tượng công nghệ được chuyển giao

1. Đối tượng công nghệ được chuyển giao là một phần hoặc toàn bộ công nghệ sau đây:

a) Bí quyết kỹ thuật;

b) Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu;

c) Giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.

2. Đối tượng công nghệ được chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu công nghiệp.

Điều 8. Quyền chuyển giao công nghệ

1. Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ.

2. Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao quyền sử dụng công nghệ có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.

3. Tổ chức, cá nhân có công nghệ là đối tượng sở hữu công nghiệp nhưng đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ tại Việt Nam có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.

Điều 9. Công nghệ được khuyến khích chuyển giao

Công nghệ được khuyến khích chuyển giao là công nghệ cao, công nghệ tiên tiến đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

1. Tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao;

2. Tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới;

3. Tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu;

4. Sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo;

5. Bảo vệ sức khỏe con người;

6. Phòng, chống thiên tai, dịch bệnh;

7. Sản xuất sạch, thân thiện môi trường;

8. Phát triển ngành, nghề truyền thống.

Điều 10. Công nghệ hạn chế chuyển giao

Hạn chế chuyển giao một số công nghệ nhằm mục đích sau đây:

1. Bảo vệ lợi ích quốc gia;

2. Bảo vệ sức khỏe con người;

3. Bảo vệ giá trị văn hoá dân tộc;

4. Bảo vệ động vật, thực vật, tài nguyên, môi trường;

5. Thực hiện quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 11. Công nghệ cấm chuyển giao

1. Công nghệ không đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

2. Công nghệ tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế – xã hội và ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3. Công nghệ không được chuyển giao theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 12. Hình thức chuyển giao công nghệ

Việc chuyển giao công nghệ được thực hiện thông qua các hình thức sau đây:

1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập;

2. Phần chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc hợp đồng sau đây:

a) Dự án đầu tư;

b) Hợp đồng nhượng quyền thương mại;

c) Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;

d) Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ;

3. Hình thức chuyển giao công nghệ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Lợi dụng hoạt động chuyển giao công nghệ làm tổn hại đến lợi ích quốc phòng, an ninh, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

2. Huỷ hoại tài nguyên, môi trường; gây hậu quả xấu đến sức khoẻ con người, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.

3. Chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao; chuyển giao trái phép công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; chuyển giao công nghệ quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ không được chuyển giao cho bên thứ ba.

4. Vi phạm quyền chuyển giao công nghệ về sở hữu, sử dụng công nghệ.

5. Gian lận, lừa dối trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ và báo cáo thống kê chuyển giao công nghệ.

6. Cản trở hoặc từ chối cung cấp thông tin về hoạt động chuyển giao công nghệ liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

7. Lợi dụng việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện kịp thời yêu cầu của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.

8. Tiết lộ bí mật công nghệ, cản trở hoạt động chuyển giao công nghệ.

9. Hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Chương II

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Điều 14. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện thông qua hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương văn bản, bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

2. Ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thoả thuận; trường hợp cần giao dịch tại Việt Nam thì phải có hợp đồng bằng tiếng Việt. Hợp đồng bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có giá trị như nhau.

3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 15. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ

Các bên tham gia giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:

1. Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ tên công nghệ được chuyển giao;

2. Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra;

3. Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ;

4. Phương thức chuyển giao công nghệ;

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

6. Giá, phương thức thanh toán;

7. Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng;

8. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có);

9. Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ;

10. Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao;

11. Phạt vi phạm hợp đồng;

12. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

13. Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp;

14. Cơ quan giải quyết tranh chấp;

15. Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 16. Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ

1. Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ là việc chủ sở hữu công nghệ chuyển giao toàn bộ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điều 18 của Luật này.

2. Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Điều 17. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ

1. Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ là việc tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 8 của Luật này cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 18 của Luật này.

2. Phạm vi chuyển giao quyền sử dụng công nghệ do các bên thỏa thuận bao gồm:

a) Độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng công nghệ;

b) Được chuyển giao lại hoặc không được chuyển giao lại quyền sử dụng công nghệ cho bên thứ ba;

c) Lĩnh vực sử dụng công nghệ;

d) Quyền được cải tiến công nghệ, quyền được nhận thông tin cải tiến công nghệ;

đ) Độc quyền hoặc không độc quyền phân phối, bán sản phẩm do công nghệ được chuyển giao tạo ra;

e) Phạm vi lãnh thổ được bán sản phẩm do công nghệ được chuyển giao tạo ra;

g) Các quyền khác liên quan đến công nghệ được chuyển giao.

3. Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Điều 18. Phương thức chuyển giao công nghệ

1. Chuyển giao tài liệu về công nghệ.

2. Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

3. Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào sản xuất với chất lượng công nghệ và chất lượng sản phẩm đạt các chỉ tiêu và tiến độ quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

4. Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.

Điều 19. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng hoàn tất thủ tục ký hợp đồng.

2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ

1. Bên giao công nghệ có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;

b) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;

c) Được thanh toán đầy đủ theo quy định của hợp đồng và hưởng quyền, lợi ích khác theo thỏa thuận trong hợp đồng; hưởng ưu đãi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Yêu cầu bên nhận công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên nhận công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;

đ) Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.

2. Bên giao công nghệ có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo đảm quyền chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị quyền của bên thứ ba hạn chế, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;

b) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;

c) Giữ bí mật thông tin trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của đối tác đàm phán;

d) Thông báo cho bên nhận công nghệ và áp dụng các biện pháp thích hợp khi phát hiện có khó khăn về kỹ thuật làm cho kết quả chuyển giao công nghệ không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ, bên thứ ba do không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;

đ) Làm thủ tục xin cấp phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

e) Không được thoả thuận về điều khoản hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của Luật cạnh tranh;

g) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ

1. Bên nhận công nghệ có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên giao công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;

b) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;

c) Được thuê tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;

d) Yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng các biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;

đ) Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật;

e) Hưởng ưu đãi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Bên nhận công nghệ có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên giao công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;

b) Giữ bí mật thông tin về công nghệ và các thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của đối tác đàm phán;

c) Làm thủ tục xin cấp phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ

1. Giá thanh toán trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thoả thuận.

2. Việc thanh toán được thực hiện bằng một hoặc một số phương thức sau đây:

a) Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hoá;

b) Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

c) Phương thức thanh toán khác do các bên thỏa thuận.

Điều 23. Thủ tục cấp phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao phải gửi hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép chuyển giao công nghệ.

2. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép chuyển giao công nghệ phải có văn bản chấp thuận, nếu không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.

4. Sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, một trong các bên ký kết hợp đồng phải gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép chuyển giao công nghệ.

5. Trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép chuyển giao công nghệ có trách nhiệm xem xét sự phù hợp của hợp đồng chuyển giao công nghệ với nội dung ghi trong văn bản chấp thuận để quyết định việc cấp phép, nếu không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

6. Trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ nếu muốn thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép chuyển giao công nghệ thì một trong các bên ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải xin Giấy phép mới.

Điều 24. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao bao gồm:

a) Đơn đề nghị ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ;

b) Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị;

c) Tài liệu giải trình về công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ;

b) Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;

d) Bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ;

đ) Danh mục tài liệu công nghệ, thiết bị công nghệ (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 25. Quyền, thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Các bên tham gia giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ có quyền đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền làm cơ sở để được hưởng các ưu đãi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:

a) Đơn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

b) Bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ.

3. Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 26. Nghĩa vụ bảo mật trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

Cơ quan, cá nhân có trách nhiệm trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ có trách nhiệm giữ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 27. Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Chế tài áp dụng đối với tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:

a) Phạt vi phạm;

b) Bồi thường thiệt hại;

c) Buộc thực hiện đúng hợp đồng;

d) Tạm ngừng thực hiện hợp đồng;

đ) Đình chỉ thực hiện hợp đồng;

e) Hủy bỏ hợp đồng;

k) Biện pháp khác do các bên thỏa thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, tập quán thương mại quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Trường hợp vi phạm không cơ bản hợp đồng chuyển giao công nghệ thì không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

3. Các bên có thể thoả thuận hạn chế mức độ trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với việc vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Việc áp dụng chế tài quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương III

DỊCH VỤ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ

1. Dịch vụ chuyển giao công nghệ bao gồm:

a) Môi giới chuyển giao công nghệ;

b) Tư vấn chuyển giao công nghệ;

c) Đánh giá công nghệ;

d) Định giá công nghệ;

đ) Giám định công nghệ;

e) Xúc tiến chuyển giao công nghệ.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ.

Điều 29. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ

1. Việc giao kết hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ được thực hiện thông qua hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.

2. Hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 30. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có các quyền sau đây:

1. Tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ đã đăng ký kinh doanh;

2. Yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ;

3. Sử dụng cộng tác viên trong nước và nước ngoài để phục vụ hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ của mình;

4. Hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo thoả thuận;

5. Yêu cầu người sử dụng dịch vụ bồi thường thiệt hại do lỗi của người sử dụng dịch vụ gây ra cho mình;

6. Hợp tác, liên doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài để tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ;

7. Tham gia hiệp hội ngành, nghề trong nước, khu vực và quốc tế theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có các nghĩa vụ sau đây:

1. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo đúng nội dung đã đăng ký kinh doanh;

2. Thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ đã giao kết;

3. Chịu trách nhiệm trước bên sử dụng dịch vụ về kết quả thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ của mình;

4. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên sử dụng dịch vụ chuyển giao công nghệ;

5. Giữ bí mật thông tin theo thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ;

6. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Dịch vụ giám định công nghệ

1. Dịch vụ giám định công nghệ là hoạt động kinh doanh hoặc không kinh doanh thông qua giám định công nghệ để xác định tình trạng thực tế của công nghệ được chuyển giao và những nội dung khác liên quan đến việc chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của một hoặc các bên tham gia ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giám định công nghệ, bên yêu cầu giám định công nghệ phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 33. Tiêu chuẩn giám định viên công nghệ

Giám định viên công nghệ phải có đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Có trình độ đại học, cao đẳng trở lên và có năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ giám định;

2. Có ít nhất ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định;

3. Có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ.

Chương IV

CÁC BIỆN PHÁP KHUYẾN KHÍCH, THÚC ĐẨY
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Điều 34. Phát triển thị trường công nghệ

1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển thị trường công nghệ bằng các hình thức sau đây:

a) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thị trường công nghệ, bao gồm chợ công nghệ, hội chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ và các loại hình khác;

b) Công bố, phổ biến, trình diễn, giới thiệu công nghệ và tham gia chợ, hội chợ, triển lãm công nghệ trong nước và nước ngoài.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) có biện pháp khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tổ chức chợ, hội chợ, triển lãm công nghệ, các loại hình chuyển giao công nghệ khác và thu hút các thành phần kinh tế tham gia phát triển thị trường công nghệ.

Điều 35. Công nghệ khuyến khích chuyển giao cho vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

1. Công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển nguồn gen; lai tạo, cải tạo, nâng cao giá trị kinh tế của giống cây trồng, giống vật nuôi.

2. Công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

3. Công nghệ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

4. Công nghệ phòng, chống dịch bệnh cho giống cây trồng, giống vật nuôi.

5. Công nghệ sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

6. Công nghệ cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường.

7. Công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản phẩm truyền thống của làng nghề.

Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

1. Chương trình, dự án phổ biến giống cây trồng, giống vật nuôi hoặc công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phải có nội dung chuyển giao công nghệ.

2. Tổ chức, cá nhân khi phổ biến, chuyển giao công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tại địa phương nơi mình triển khai việc chuyển giao công nghệ.

3. Tổ chức, cá nhân cung cấp giống cây trồng, giống vật nuôi hoặc chuyển giao công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến cho người sử dụng và phải bồi thường thiệt hại phát sinh do việc cung cấp giống cây trồng, giống vật nuôi và chuyển giao công nghệ gây ra.

Điều 37. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động phổ biến, chuyển giao giống cây trồng, giống vật nuôi hoặc công nghệ nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ tại địa phương và kiểm tra, phát hiện, ngăn cấm kịp thời việc phổ biến, cung cấp giống cây trồng, giống vật nuôi hoặc công nghệ gây thiệt hại cho người sử dụng.

2. Hằng năm, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan đánh giá hoạt động chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều 38. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia

1. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây:

a) Nâng cao năng lực công nghệ quốc gia, hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ;

b) Phục vụ chương trình kinh tế trọng điểm quốc gia;

c) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế công nghệ lạc hậu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, làm chủ công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam;

d) Tăng cường nguồn lực công nghệ tại vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội của đất nước trong từng thời kỳ, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan xây dựng, trình Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia.

Điều 39. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia

1. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia được thành lập nhằm thực hiện các mục đích sau đây:

a) Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ được khuyến khích chuyển giao quy định tại Điều 9 của Luật này;

b) Thúc đẩy việc chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

c) Hỗ trợ ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ;

d) Hỗ trợ đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ.

2. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia hỗ trợ việc chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ bằng các hình thức sau đây:

a) Cho vay ưu đãi;

b) Hỗ trợ lãi suất vay;

c) Bảo lãnh để vay vốn;

d) Hỗ trợ vốn.

3. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia được hình thành từ các nguồn sau đây:

a) Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

b) Lãi của vốn vay;

c) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước dành cho sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ;

d) Các nguồn khác.

4. Chính phủ quy định cụ thể việc thành lập, quản lý, sử dụng Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.

Điều 40. Chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước

1. Nhà nước giao quyền chủ sở hữu công nghệ đối với kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước cho tổ chức chủ trì nghiên cứu và phát triển công nghệ đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Chủ sở hữu kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước có nghĩa vụ sử dụng và chuyển giao công nghệ đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng bệnh, chữa bệnh hoặc các nhu cầu cấp thiết khác của xã hội.

3. Trong trường hợp chủ sở hữu không thực hiện được quy định tại khoản 2 Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ cho tổ chức khác.

Điều 41. Thế chấp tài sản thuộc sở hữu nhà nước để thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ của Nhà nước được thế chấp tài sản thuộc sở hữu nhà nước đã được giao để vay vốn thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.

Điều 42. Phân chia thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước

Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước được phân chia như sau:

1. Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn đã được cấp văn bằng bảo hộ được hưởng mức thù lao theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ;

2. Trường hợp tập thể, cá nhân tạo ra công nghệ không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức chủ trì nghiên cứu và phát triển công nghệ được giao quyền chủ sở hữu công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước phải quy định cụ thể, công khai cơ chế và tỷ lệ phân chia lợi ích theo nguyên tắc sau đây:

a) Tập thể, cá nhân tạo ra công nghệ được hưởng tỷ lệ phần trăm trên giá bán của sản phẩm do công nghệ đó tạo ra trong thời hạn tối đa là mười năm, nếu tổ chức chủ trì nghiên cứu và phát triển công nghệ sử dụng công nghệ đó để sản xuất;

b) Tập thể, cá nhân tạo ra công nghệ được hưởng từ 20% đến 35% số tiền thu được từ hợp đồng chuyển giao công nghệ đó;

3. Sau khi trả thù lao cho tập thể, cá nhân tạo ra công nghệ, chủ sở hữu công nghệ sử dụng 50% thu nhập còn lại cho đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, 50% cho quỹ phúc lợi, khen thưởng;

4. Trường hợp công nghệ được tạo ra bằng nhiều nguồn vốn, trong đó có một phần từ ngân sách nhà nước thì việc phân chia thu nhập từ phần vốn của Nhà nước được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

Điều 43. Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư

Tổ chức, cá nhân có quyền chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 8 của Luật này được quyền góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư. Giá trị vốn góp là giá công nghệ được thoả thuận trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 44. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ

1. Miễn thuế thu nhập cho tổ chức, cá nhân góp vốn bằng Bằng sáng chế, công nghệ.

2. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ, đổi mới công nghệ, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách báo khoa học.

3. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ không chịu thuế giá trị gia tăng.

4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm trong bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong bảy năm tiếp theo.

5. Doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ có tiếp nhận công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao được miễn thuế thu nhập trong bốn năm với điều kiện tổng giá trị miễn thuế không vượt quá 50% tổng kinh phí đầu tư cho đổi mới công nghệ.

6. Doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn khi thực hiện dự án đầu tư có tiếp nhận công nghệ được hưởng ưu đãi như sau:

a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bốn năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo với điều kiện tổng giá trị miễn thuế không vượt quá tổng kinh phí đầu tư cho đổi mới công nghệ;

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá phục vụ việc thay thế, đổi mới công nghệ và nguyên liệu, vật tư, linh kiện dùng để sản xuất trong thời hạn năm năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất theo công nghệ mới.

7. Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao vào vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được giảm 50% thuế thu nhập đối với thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ, cung cấp giống cây trồng, giống vật nuôi.

8. Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ được miễn thuế thu nhập trong bốn năm, được giảm 50% thuế thu nhập phải nộp trong chín năm tiếp theo và được miễn thuế sử dụng đất.

Điều 45. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ

Doanh nghiệp được trích một phần lợi nhuận trước thuế hằng năm lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ để tiến hành hoạt động nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ. Trong thời hạn năm năm, nếu quỹ không được sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp trên số lợi nhuận trước thuế mà Nhà nước để lại cho doanh nghiệp và phần lãi phát sinh từ khoản lợi nhuận trước thuế đó.

Chính phủ trình Quốc hội quyết định mức khấu trừ lợi nhuận trước thuế quy định tại Điều này.

Điều 46. Khuyến khích người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển giao công nghệ vào Việt Nam

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao hoặc chuyển giao công nghệ ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các ưu đãi sau đây:

1. Các ưu đãi quy định tại Điều 44 của Luật này;

2. Cá nhân và các thành viên gia đình họ được cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh có giá trị sử dụng nhiều lần, thời hạn phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ;

3. Được tạo điều kiện thuận lợi về cư trú, đi lại;

4. Các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 47. Khuyến khích phát triển tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ

Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ, sàn giao dịch công nghệ, chợ công nghệ, hội chợ công nghệ và các tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ khác; tổ chức cơ sở trình diễn, giới thiệu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ ở vùng nông thôn, miền núi để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ.

Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ

Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xúc tiến chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài.

Chính phủ quy định cụ thể trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ.

Điều 49. Công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ

1. Trong việc công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền có trách nhiệm sau đây:

a) Hằng năm công bố Danh mục công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân công bố công nghệ mới do mình tạo ra.

2. Nhà nước có biện pháp hỗ trợ tổ chức, cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước thực hiện việc công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ và tham gia chợ, hội chợ công nghệ ở trong nước và nước ngoài.

Điều 50. Thống kê chuyển giao công nghệ

1. Thống kê chuyển giao công nghệ bao gồm thống kê số liệu công nghệ được chuyển giao, công nghệ mới, công nghệ được đổi mới và là một nội dung trong báo cáo thống kê hằng năm của cơ quan quản lý nhà nước về thống kê.

Thống kê chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê.

2. Hằng năm, doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trường đại học, trường cao đẳng và các cơ sở đào tạo khác có trách nhiệm báo cáo thống kê chuyển giao công nghệ của mình với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

3. Cơ quan thống kê trung ương chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể chế độ báo cáo thống kê chuyển giao công nghệ.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Điều 51. Trách nhiệm của Chính phủ

Trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ, Chính phủ có trách nhiệm sau đây:

1. Thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ;

2. Chỉ đạo xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội của đất nước;

3. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về chuyển giao công nghệ; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyển giao công nghệ;

4. Phân công, phân cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ;

5. Ban hành Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao;

6. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động chuyển giao công nghệ.

Điều 52. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

Trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sau đây:

1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ theo thẩm quyền;

2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch, biện pháp, cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ trình Chính phủ ban hành;

3. Xây dựng Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, Danh mục công nghệ cấm chuyển giao trình Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện;

4. Cấp, thu hồi Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

5. Công bố Danh mục công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

6. Tổ chức thực hiện công tác thống kê chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;

7. Tổ chức công tác kiểm tra, thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ;

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Chính phủ ủy quyền hoặc phân công.

Điều 53. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ

Trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ, bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm sau đây:

1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, Danh mục công nghệ cấm chuyển giao; xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, biện pháp, cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ;

2. Tổ chức thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia trong lĩnh vực được phân công phụ trách;

3. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ, đặc biệt là công nghệ được khuyến khích chuyển giao và việc chuyển giao công nghệ ở các vùng, địa bàn được khuyến khích chuyển giao công nghệ;

4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyển giao công nghệ;

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Chính phủ ủy quyền hoặc phân công.

Điều 54. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp

Trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ tại địa phương theo phân cấp của Chính phủ;

2. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ tại địa phương.

Chương VI

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 55. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động chuyển giao công nghệ

Giải quyết tranh chấp trong hoạt động chuyển giao công nghệ được thực hiện bằng các hình thức sau đây:

1. Thương lượng giữa các bên;

2. Hòa giải giữa các bên do một tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hòa giải;

3. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án trong nước hoặc nước ngoài.

Điều 56. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp

1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động chuyển giao công nghệ mà các bên là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì giải quyết theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động chuyển giao công nghệ mà một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì các bên có quyền thỏa thuận lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp và pháp luật áp dụng theo quy định tại Điều 4 của Luật này để giải quyết tranh chấp.

3. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động chuyển giao công nghệ mà các bên không có thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 57. Khiếu nại, tố cáo

1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong hoạt động chuyển giao công nghệ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.

2. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm quy định của Luật này với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

3. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4. Trong thời gian khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, khi quyết định hành chính của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về chuyển giao công nghệ có hiệu lực thì tổ chức, cá nhân vẫn phải thi hành quyết định đó; khi có quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về chuyển giao công nghệ hoặc phán quyết của Tòa án thì thi hành theo quyết định, phán quyết đó.

5. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về chuyển giao công nghệ các cấp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

Điều 58. Xử lý vi phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ

1. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra đối với hoạt động chuyển giao công nghệ, tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử lý theo một trong các hình thức sau đây:

a) Xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ;

b) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động chuyển giao công nghệ gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 59. Điều khoản chuyển tiếp

1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận đăng ký hoặc phê duyệt trước khi Luật này có hiệu lực vẫn tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đã nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa được giải quyết thì áp dụng theo Luật này.

3. Tổ chức thực hiện dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này thì không phải đăng ký hoạt động lại; trường hợp tổ chức thực hiện dịch vụ khoa học và công nghệ chưa đáp ứng các điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này thì trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực phải tiến hành đăng ký hoạt động lại.

Điều 60. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.

Điều 61. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

Nguyễn Phú Trọng

 

Tên văn bản : Luật Chuyển giao công nghệ
Loại văn bản : Luật
Số hiệu : 80/2006/QH11
Ngày ban hành : 12/12/2006
Cơ quan ban hành : Quốc hội,
Người ký : Nguyễn Phú Trọng,
Ngày hiệu lực : 01/07/2007
Văn bản liên quan : 0

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.